Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

Các mẫu câu có từ “surcharge” hoặc “additional charge” với nghĩa là “phụ thu” và dịch sang tiếng Việt

– Sông là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa các dòng sông hầu hết đều đổ ra biển; nơi tiếp giáp với biển được gọi là cửa sông. Trong một vài trường hợp, sông chảy ngầm xuống đất hoặc khô hoàn toàn trước khi chúng chảy đến một vực nước khác.

– Các con sông nhỏ cũng có thể được gọi bằng nhiều tên khác nhau như suối, sông nhánh hay rạch. Không có một chuẩn nào để gọi tên gọi cho các yếu tố địa lý như sông, suối, mặc dù ở một số quốc gia, cộng đồng thì người ta gọi dòng chảy là sông, rạch tùy thuộc vào kích thước của nó.

– Các con sông là một thành phần quan trọng trong vòng tuần hoàn nước, nó là các bồn thu nước từ nước mưa chảy tràn, tuyết hoặc nước ngầm và vận chuyển các loại nước này ra biển.

– Phụ lưu là một dòng sông đổ nước vào dòng sông chính hoặc hồ nước, vùng đổ nước này gọi là cửa sông, cũng là nơi kết thúc của phụ lưu đó, còn điểm chung với sông chính thì gọi là điểm hợp lưu.

– Chi lưu hay phân lưu là những nhánh sông từ sông chính tỏa ra, tại đó nước của sông chính được chia ra, chảy đi và đổ ra biển hay vào sông khác. Thường thì phân lưu được hình thành trong vùng châu thổ cửa sông hay gần các hồ.

– Thông thường, sông được chia làm hai loại là sông chính và sông nhánh (hay nhánh sông). Sông chính là sông có độ dài lớn nhất hoặc có diện tích lưu vực hay lượng nước lớn nhất; sông nhánh là sông chảy vào sông chính.

– Các con sông nhìn chung có thể phân thành sông chảy trên vùng có bồi tích hoặc sông chảy trên vùng có đá gốc hoặc hỗn hợp. Các con sông chảy trên vùng có bồi tích có các lòng dẫn và đồng bãi bồi là do chúng tự tạo thành sông chảy trên đá gốc hình thành khi dòng sông xâm thực sâu cắt qua khỏi lớp trầm tích hiện đại và cắt vào lớp đá gốc nằm bên dưới.

– Quá trình này diễn ra ở những khu vực từng trải qua các kiểu biến động địa chất như nâng lên (làm tăng gradient của sông) hoặc ở những khu vực có thành phần đá cứng làm cho con sông dốc đến mức nó không thể tích tụ các bồi tích hiện đại.

– Sông chảy trên đá gốc thường rất ít có bồi tích trên đáy của chúng; các vật liệu này là đối tượng dễ xâm thực trong lòng sông.

– Các sông bồi tích có thể phân chia theo hình dạng kênh dẫn như uốn khúc, bện tết, lang thang, hoặc thẳng. Hình dạng của một con sống bồi tích bị khống chế bởi các yếu tố như nguồn cung cấp trầm tích, thành phần vật chất, lưu lượng, thực vật trong lưu vực và nâng cao đáy sông.

Các mẫu câu có từ “surcharge” và “additional charge” với nghĩa “Phụ thu” và dịch sang tiếng Việt

Phụ thu tiếng Anh là gì? Phụ thu trong tiếng Anh được gọi là “surcharge” /ˈsɜːr.tʃɑːrdʒ/ hoặc “additional charge” /əˈdɪʃ.ə.nəl tʃɑːrdʒ/.

Phụ thu là một thuật ngữ thường được sử dụng để chỉ khoản tiền hoặc chi phí bổ sung được tính thêm vào giá gốc của một sản phẩm hoặc dịch vụ. Điều này thường xảy ra khi có các yếu tố hoặc điều kiện đặc biệt đối với giao dịch hoặc giao hàng. Phụ thu thường được áp dụng để bù đắp cho những chi phí hoặc công việc đặc biệt mà không được bao gồm trong giá chính.