Là hình thức phủ định của câu mệnh lệnh (으)시다 và câu đề nghị ㅂ시다

TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN TẠI BADA KOREAN

Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1: Từ vựng và ngữ pháp Bài 6

Tiếp theo Bài 5, hôm nay chúng ta hãy cùng học từ vựng và ngữ pháp trong Bài 3, Quyển 1 của bộ giáo trình “Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam”.

Từ Hán gốc: 登(đăng: leo) 山 (sơn)

운동하다 – luyện tập thể thao, vận động

Từ Hán gốc: 水 (thuỷ) 泳 (vịnh: lặn dưới nước)

드라마 – phim truyện, phim truyền hình

Từ Hán gốc: 膳 (thiện: cỗ ăn) 物 (vật)

김밥 – món Kimbap (cơm cuộn lá kim)

Từ Hán gốc: 野 (dã: đồng nội) 球 (cầu)

Từ Hán gốc: 籠 (lung: cái lồng) 球 (cầu)

Từ Hán gốc: 葡 (bồ) 萄 (đào) => bồ đào: quả nho

Được gắn vào sau động từ hoặc tính từ để biểu hiện thì quá khứ.

Thân động từ hoặc tính từ kết thúc bằngㅏ,ㅗ thì dùng với 았.

Thân động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác và thân từ là 이다, 아니다 thì dùng với 었.

Những động từ, tính từ có đuôi 하다 thì đổi thành 했.

Sau 았/었 thì 아/어요 đều dùng chung một dạng là 어요.

저는 아침에 빵을 먹었어요 (Tôi đã ăn bánh mì vào buổi sáng)

어제 뭐 했어요? (Hôm qua bạn đã làm gì?)

아버지는 의사였어요 (Bố tôi (đã) là bác sĩ)

Sau khi kết hợp với 았/었, nếu nguyên âm của thân động từ, tính từ giống với 았 hoặc 었 thì có thể lược bỏ.

Nếu nguyên âm của thân động từ không trùng thì có thể viết gộp lại.

Là tiểu từ dùng để nối hai danh từ cùng tham gia hành vi nào đó.

저는 어제 가게에서 빠하고 우유를 샀습니다 (Hôm qua tôi đã mua bánh mì và sửa ở cửa hàng)

저는 불고기하고 갈비를 좋아합니다 (Tôi thích món thịt nướng và sườn nướng)

Là đuôi câu gắn có nghĩa là “hãy cùng”, “cùng”, được vào sau thân động từ để tạo thành câu đề nghị hoặc lời yêu cầu đối với người có quan hệ ngang bằng hoặc quan hệ thấp hơn.

Với động từ kết thúc bằng nguyên âm dùng ㅂ시다.

Với động từ kết thúc bằng phụ âm dùng 읍시다.

Với động từ kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ ㄹ rồi cộng thêm ㅂ시다.

다 같이 합시다 (Tất cả chúng ta cùng làm nào) 좀 쉽시다 (Hãy nghỉ một chút) 커피를 마십시다 (Cùng uống cà phê nhé) 같이 영화를 봅시다 (Cùng xem phim nhé)

Bài tiếp theo: Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1: Từ vựng và ngữ pháp Bài 7

Xem thêm: https://ngoainguphuonglan.edu.vn/tieng-han-so-cap-1-3/

Thêm bài hát vào playlist thành công

Một số lưu ý với các động từ có patchim ㄷ/르

Một số động từ có patchim làㄷ sẽ không tuân theo nguyên tắc. Khi theo bởi một nguyên âm thì ㄷ à ㄹ. Tuy nhiên một số động từ như  받다, 믿다, 얻다, 닫다 thì lại tuân theo nguyên tắc.

음악을 들으니까 기분이 좋아져요. Tâm trạng tôi tốt hơn khi nghe nhạc.

저는 잘 모르니까 다른 사람에게 물어 보세요. Tôi cũng không rõ nữa hãy thử hỏi người khác xem.

Tất cả các động từ kết thúc bằng르 khi theo sau là các nguyên âm 아/어/여 thì ㄹ sẽ được thêm vào trước 르. Nguyên âm 으 trong  르 sẽ bị xóa.

배가 불러서 못 먹겠어요. Tôi không thể ăn thêm bất cứ thứ gì vì tôi no quá.

지하철이 너무 빨라요. Tàu điện ngầm thật sự rất nhanh.

Cấu trúc này dùng khi muốn hứa chắc chắn sẽ làm một việc gì đó, động từ có patchim dùng을게요, không có patchim dùngㄹ 게요.

이따가 전화할게요. Xíu nữa tôi sẽ gọi điện thoại nhé.

이 문제를 해결하기 위해 도와 줄게요. Tôi hứa sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.

집에 돌아가서 이 책을 읽을게요. Khi nào về nhà tôi sẽ đọc cuốn sách này.

Đi với danh từ thể hiện sự liệt kê hoặc lựa chọn giữa các danh từ đó. Danh từ kết thúc là patchim dùng이나, không có patchim dùng나

시장에 가면 바나나나 딸기를 사 줘. Nếu đi chợ thì mùa dùm tớ chuối hoặc dâu tây nhé.

이번 주말엔 등산이나 산책 하겠니? Cuối tuần này đi leo núi hay đi dạo nhỉ?

Xem thêm: ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 7

Đây là website chính của Bloghanquoc.com : Lớp tiếng Hàn ở Hải Phòng, trung tâm tiếng Hàn ở Hải phòng

Is your network connection unstable or browser outdated?

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 6

Mệnh đề đầu tiên là nguyên nhân hoặc lí do của mệnh đề vế sau, từ có patchim dùng으니까, không có patchim dùng니까. Giống với cấu trúc 아/어/여서 đều chỉ nguyên nhân, lí do tuy nhiên cấu trúc này có thể đi với thì thể và có thể đi cùng với câu mệnh lệnh hay đề nghị. Cấu trúc này thường dùng thiên về nhấn mạnh nguyên nhân, lí do hơn cấu trúc아/어/여서.

오늘은 일이 많으니까 내일에 만납시다. Vì hôm nay nhiều việc quá nên ngày mai gặp nhau nhé

날씨가 너무 추우니까 안으로 들어가세요. Trời lạnh quá nên hãy đi vào trong đi.

Có thể bạn quan tâm” Trung tâm tiếng Hàn Quốc ở Hải Phòng

Trắc nghiệm từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6

Trắc nghiệm từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 gồm 10 câu có đáp án. Sau khi hoàn thành bài kiểm tra sau, bạn sẽ được ôn lại những từ vựng đã học trong bài 1. Bài kiểm tra sau giúp bạn nắm vững được từ vựng để có một nền tảng tiếng Hàn cơ bản thật chắc. Hãy cùng test ngay nhé!