Lý Thuyết Câu Giả Định Trong Tiếng Anh
Nhà phát triển, Khang Le, đã cho biết rằng phương thức đảm bảo quyền riêng tư của ứng dụng có thể bao gồm việc xử lý dữ liệu như được mô tả ở bên dưới. Để biết thêm thông tin, hãy xem chính sách quyền riêng tư của nhà phát triển.
Exercise 1: Choose the correct answer
Lưu ý: Dấu (*) trong phần đáp án có nghĩa là không cần điền mạo từ vào trong câu.
1. I come to ______ school by _____ bus.
2. This morning _____ bus was late.
3. My favorite subject is _____ history, but I’m not very good at _____ math.
4. Ankara is _____ capital of Turkey.
5. I work in _____ company that makes _____ carpets.
6. My friend lives in _____ same street as me.
A: How much are the driving lessons?
8. I was at _____ home all day yesterday.
10. I eat _____ apple every day.
11. Would you like _____ coffee or tea?
12. They don’t like _____ chocolate.
13. I’d like _____ glass of milk, please.
15. How often do you eat _____ chocolate?
15. This table is made of _____ glass.
17. I never drink _____ coffee.
Exercise 3: Complete the text with a / an, the, or the zero article (–)
Activity trackers are (1)_____ very popular way to keep track of (2)_____ physical activity and (3)_____ calorie consumption. But are they accurate and reliable? A recent study conducted by (4)_____ researchers at Stanford University looked at seven of (5) _____ most popular trackers and focused on two measurements: (6)_____ heart rate and how many calories were burned. (7)_____ 60 volunteers who took part in (8)____ study included 31 women and 29 men.
For heart rate, researchers compared (9)_____ trackers to (10)_____ findings from an EKG or electrocardiogram. It turns out most of them were pretty accurate and reliable, with (11)____ error margin of just five percent in six out of (12)_____ seven trackers analyzed.
To measure calories burned, researchers compared (13) trackers’ findings to those of (14)____ instrument that measures oxygen and carbon dioxide in a person’s breath. (15) _____ trackers’ calorie measurements, it turns out, were incredibly inaccurate. (16) _____ degree of inaccuracy ranged from 27 percent for (17)____ most accurate tracker, to 93 percent for (18) ____ most inaccurate one.
Researchers concluded that (19)____ people should not base their food intake on how many calories (20)______ activity tracker says they’re burning.
Dữ Liệu Được Dùng Để Theo Dõi Bạn
Dữ liệu sau đây có thể được sử dụng để theo dõi bạn trên các ứng dụng và trang web do các công ty khác sở hữu:
Dữ liệu sau đây có thể được thu thập và liên kết với danh tính của bạn:
Phương thức đảm bảo quyền riêng tư có thể khác nhau, chẳng hạn như dựa trên các tính năng bạn sử dụng hoặc độ tuổi của bạn. Tìm hiểu thêm.
Trường hợp không sử dụng mạo từ
– Không sử dụng mạo từ với các quốc gia, tiểu bang, tỉnh, hồ, núi,…
(*) Trường hợp ngoại lệ: Sử dụng “The” khi đó là một quốc gia được tạo thành từ các tiểu bang như Hoa Kỳ (The United States).
– Không sử dụng mạo từ với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được để nói về các đối tượng một cách tổng quát.
Sau a, an, the kết hợp từ loại là danh từ (danh từ ở đây có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm được tùy vào mạo từ mà bạn sử dụng)
Ví dụ: a cat, an apple, the girl,…
Sau a, an, the có thể kết hợp với 1 tính từ và một danh từ đi kèm với nó.
Công thức: a/an/the + Adj + Noun
Ví dụ: an experienced content writer, a delicious meal, the beautiful girl,…
VUS – Hệ thống Anh ngữ chuẩn quốc tế
Ngữ pháp tiếng Anh khá đa dạng từ cơ bản đến phức tạp như Thì (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn), từ loại (danh từ, tính từ, động từ, mạo từ trong tiếng Anh,…), câu bị động, mệnh đề quan hệ,… Để có thể nâng cao kỹ năng Anh ngữ, trước tiên, bạn cần xây dựng nền tảng ngữ pháp vững chắc.
Anh văn Hội Việt Mỹ VUS mang đến các khóa học Anh ngữ chuẩn quốc tế nhằm giúp thế hệ trẻ Việt Nam phát triển một cách toàn diện:
VUS là đối tác của các tổ chức, NXB uy tín hàng đầu trong lĩnh vực giáo dục thế giới như British Council, Macmillan Education, Oxford University Press, National Geographic Learning,… Mỗi khóa đều sở hữu bộ giáo trình học tập chuẩn quốc tế và chất lượng dành cho học viên.
Việc ứng dụng các nền tảng công nghệ học tập hiện đại vào trong quá trình dạy và học giúp buổi học trở nên thú vị, tăng khả năng tiếp thu bài học tối đa thông qua hình ảnh, video, podcast,… Tích hợp hệ sinh thái học tập V-HUB, học viên có thể chủ động truy cập vào hệ thống 24/7 để ôn tập, củng cố kiến thức bài học và ứng dụng vào việc giải bài tập.
VUS sở hữu gần 80 cơ sở có mặt trên các tỉnh/thành phố lớn từ Bắc – Trung – Nam và 100% cơ sở đạt chứng nhận của NEAS trong 6 năm liên tiếp. Còn nữa:
Hy vọng bài viết về mạo từ trong tiếng Anh sẽ giúp ích cho các bạn trong việc củng cố và nắm vững điểm ngữ pháp này. Theo dõi website VUS để tham khảo thêm các bài viết bổ ích khác liên quan đến tiếng Anh
Lý thuyết và bài tập mạo từ trong tiếng Anh (A, an, the)
Mạo từ trong tiếng Anh (A, an, the) là gì? Cách dùng như thế nào? Dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt? Hãy cùng VUS tìm hiểu ngay bài viết bên dưới để nắm vững điểm ngữ pháp này và vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập.
Mạo từ trong tiếng Anh (Articles) là những từ dùng để nhận biết danh từ được nhắc đến là xác định hay không xác định. Mạo từ đứng trước danh từ và chức năng của nó là dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Mạo từ bất định (Indefinite article)
Mạo từ bất định gồm “a” và “an”
Ví dụ: a dog (một con chó), a pencil (một cây bút chì), a person (một người).
Ví dụ: an elephant (một con voi), an orange (một quả cam),…
Mạo từ xác định (Definite article)
Mạo từ xác định “the” thường dùng cho những đối tượng được xác định cụ thể, cả người nói và người nghe đều biết rõ về đối tượng được đề cập. “The” đứng trước danh từ và thường sử dụng cho danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đếm được ở số nhiều.
Ví dụ: the girl (cô gái), the cat (con mèo),…
Lưu ý: Mạo từ “the” dùng để đối tượng đã xác định. Ngược lại, mạo từ “a” và “an’ dùng để chỉ đối tượng chưa xác định.
Cách sử dụng a, an, the như thế nào? Sau đây, hãy cùng VUS phân biệt để tránh nhầm lẫn nhé.
- “A” là một mạo từ không xác định trong tiếng Anh, thường bắt đầu bằng một phụ âm. Trong vài trường hợp ngoại lệ, một số danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm nhưng được phát âm (phiên âm) như phụ âm thì vẫn sử dụng “a”.
Ví dụ: a uniform/ˈjuːnəfɔːm/ , a cat, a fish
- "A” được sử dụng trong một số thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ hoặc các phân số.
Ví dụ: a one third (1/3), once times a day,…
- A được dùng với các số đếm, hoặc các thành ngữ nhất định về số lượng.
Ví dụ: a couple, a lots, a lot of,…
Các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, a, i, o) thì thường đi kèm với mạo từ “an”. Ngoài ra, một số trường hợp từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng là âm câm (không được phát âm).
Ví dụ: an egg, an orange, an horse,…
Ví dụ: The moon (mặt trăng), the sun (mặt trời),…
Ví dụ: I see a girl. The beautiful girl is going to the coffee shop.
Ví dụ: Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với)
Ví dụ: Anna is the shortest in her class (Anna thì thấp nhất trong lớp)
Ví dụ: The baby is so cute. (Con nít thì rất đáng yêu)
Ví dụ: The young (người trẻ), the poor (người nghèo),…
Ví dụ: The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương), The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ),…
Ví dụ: The Williams (Gia đình Williams, bao gồm tất cả thành viên trong gia đình như vợ, con,…), The Johnsons (Gia đình Johnson)
Exercise 2: Complete the sentences with a suitable article (a, an, the, zero article ‘x’)
1. There was _______ knock on ______ door. I opened it and found ______ small dark man in _______ blue overcoat and woolen cap.
2. He said he was _____ employee of _____ gas company and had come to _____ read meter.
3. But I had _______ suspicion that he wasn’t speaking _____ truth because _______ meter readers usually wear peaked caps.
4. However, I took him to ______ meter, which is in _____ dark corner under ______ stairs.
5. I asked if he had ______ torch; he said he disliked torches and always read ______ meters by light of ______ match.
6. I remarked that if there was ____ leak in ____ gas pipe there might be _____ explosion while he was reading _____ meter.