Bài viết hướng dẫn Cách tính điểm trung bình cả năm theo Quy chế đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xếp loại học tập theo điểm trung bình môn cả năm

Theo Điều 9 Quy chế đánh giá học sinh, kết quả học tập của học sinh trong cả năm học được đánh giá theo một trong các mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

Tất cả môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá Đạt.

Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn cả năm từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn cả năm đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Tất cả môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá Đạt.

Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn cả năm đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá Chưa đạt.

-Có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có điểm trung bình môn cả năm dưới 3,5 điểm.

- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Về điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập:

Nếu mức đánh giá kết quả học tập của cả năm học bị thấp xuống từ 02 mức trở lên so với mức đánh giá quy định trên do kết quả đánh giá của duy nhất 01 môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Trên đây là hướng dẫn cách tính điểm trung bình cả năm chính xác nhất.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài

Chào bạn, ban biên tập xin giải đáp như sau:

Công thức tính điểm tốt nghiệp THPT 2024 chính xác nhất

Hướng dẫn cách tính điểm xét tuyển đại học 2024 dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Hướng dẫn nhận xét học bạ theo Thông tư 22 đối với học sinh THCS mới nhất

Hướng dẫn xếp loại hạnh kiểm, xếp loại học lực học sinh THPT năm học 2023 - 2024

Cách tính điểm trung bình cả năm của một môn học

Điều 10 Quy chế đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về cách tính điểm trung bình cả năm của một môn học như sau:

Điểm trung bình môn cả năm của một môn (hay điểm trung bình môn cả năm) là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ I và điểm trung bình môn học kỳ II, trong đó điểm trung bình môn học kỳ II được tính hệ số 2.

Công thức tính điểm trung cả năm của một môn học:

Điểm trung bình môn học kì là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì với các hệ số như sau:

Công thức tính điểm trung bình môn học kỳ:

Lưu ý: Điểm trung bình môn cả năm và điểm trung bình môn học kỳ là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số.

Lộ trình thực hiện cách tính điểm trung bình môn cuối kì, cả năm học sinh THCS, THPT

Theo quy định tại Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về hiệu lực thi hành của Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT cụ thể, như sau:

- Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/9/2021 và thực hiện theo lộ trình sau:

+ Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.

+ Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.

+ Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.

+ Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.

- Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT thay thế Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT và Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, theo lộ trình quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Như vậy, cách tính điểm trung bình môn cuối kỳ, cả năm mới được áp dụng dần cho các khối lớp theo lộ trình từ năm học 2021-2022 đến năm học 2024-2025.

Cách tính điểm trung bình môn cuối kì, cả năm học sinh THCS, THPT mới nhất 2024

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá kết quả học tập của học sinh như sau:

(1) Kết quả học tập của học sinh theo môn học

a) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét

- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.

b) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số

- Điểm trung bình môn học kì đối với mỗi môn học được tính như sau:

+ ĐTBmhk: Điểm trung bình môn học kì.

+ TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.

+ ĐĐGgk: Điểm đánh giá giữa kì.

+ ĐĐGck: Điểm đánh giá cuối kì.

+ ĐĐGtx: Điểm đánh giá thường xuyên.

- Điểm trung bình môn cả năm được tính như sau:

+ ĐTBmcn: Điểm trung bình môn cả năm.

+ ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.

+ ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.

(2) Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

+ Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

+ Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Lưu ý: Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập

Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Như vậy, cách tính điểm trung bình môn cuối kì, cả năm học sinh THCS, THPT mới nhất như sau:

- Điểm TB môn học kì = (Tổng điểm đánh giá thường xuyên + 2 x Điểm giữa kì + 3 x Điểm cuối kì) / (Số điểm đánh giá thường xuyên + 5)

- Điểm TB môn cả năm = (Điểm TB học kì 1 + 2 x Điểm TB học kì 2) / 3

Đồng thời, xếp loại học lực dựa vào Điểm TB môn học kì, cả năm với 4 mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.